Văn bản được đăng tải ở trang kienthuc.net.vn, vào thời điểm ngày 28/4/2013. Thời điểm bài báo được công bố là những ngày chuẩn bị kỉ niệm 28 năm ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 30/4/1975. Sinh học 7 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) Trong bài học này các em hệ thống sinh vật trong tự nhiên, thấy được sự đa dạng sinh học động vật đối với từng loại môi trường tướng ứng, đặc điểm sinh trưởng đặc trưng của sinh vật ở từng loại môi trường khác HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ giữa các đề bài trên? * Hoạt động 2: Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ: - Học sinh chú ý, quan sát đề bài Giải Bài 58 : Em đã học được những gì trang 134 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu - VNEN Toán - Bài 58 : Em đã học được những gì ? - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt Được sự ủng hộ của bố mẹ, Phú theo học tại MindX 2 năm và đạt được những thành tích đáng nể so với lứa tuổi của em. Ước mơ của Phú là trở thành một lập trình viên và thành lập một công ty công nghệ nổi tiếng. Vay Tiền Nhanh. Câu 1Viết các số sau - Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. - Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. - Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy pháp giảiĐể viết các số, ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng giải chi tiết• Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám” được viết là \7 \;234\; 508.\ • Số “Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm” được viết là \213\; 623\; 475.\ • Số “Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi” được viết là \8 \;030\; 370.\Câu 2Đặt tính rồi tính a 62078 + 84573 ; b 495826 – 3944 ; c 3124 × 23 ; d 7168 pháp giải- Để thực hiện phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ hoặc nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Để thực hiện phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang giải chi tiếtCâu 3Tìm \x\ a \x\ × 45 = 5715; b 12615 \x\ = 29Phương pháp giảiÁp dụng các quy tắc a Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho giải chi tiếtCâu 4Viết chữ số thích hợp vào ô trống a \46\square\ chia hết cho 9; b \935\square\ chia hết cho 2 và pháp giảiÁp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9 - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho giải chi tiếtGiả sử chữ số cần điền vào ô trống là \x\. a Đế số \\overline{46x}\ chia hết cho \9\ thì tổng các chữ số chia hết cho \9\, hay \4 + 6 + x =10+x\ chia hết cho \9\. Do đó \x=8.\ Viết chữ số \8\ vào ô trống ta được số \468.\ b Để số \\overline{935x}\ chia hết cho cả \2\ và \5\ thì \x=0.\ Viết chữ số \0\ vào ô trống ta được số \9350.\Câu 5Giải bài toán Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu pháp giải- Đổi 1 tạ 70kg = 170kg. - Tìm số đường của mỗi bao theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số lớn = Tổng + Hiệu 2 Số bé = Tổng – Hiệu giải chi tiếtĐổi 1 tạ 70kg = 170kg Bao đường nhỏ cân nặng số ki-lô-gam là 170 – 30 2 = 70 kg Bao đường lớn cân nặng số ki-lô-gam là 170 – 70 = 100 kg Đáp số Bao nhỏ 70kg ; Bao lớn 6Cho hình tứ giác ABCD a Viết tên cặp cạnh song song với nhau; b Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; c Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình pháp giải- Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm các cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau. - Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình giải chi tiếta Cặp cạnh song song với nhau là AB và DC. b Cặp cạnh vuông góc với nhau là AB và AD, AD và DC. c Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ • Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD ; Góc vuông đỉnh D ; cạnh DA, DC. • Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD. • Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC. Bài 58 Em đã học được những gì ? Giải Bài 58 Em đã học được những gì trang 134 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu Xem lời giải Bài làm Câu 1 Viết các số sau - Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. - Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. - Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi. Phương pháp giải Để viết các số, ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. Lời giải chi tiết • Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám” được viết là \7 \;234\; 508.\ • Số “Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm” được viết là \213\; 623\; 475.\ • Số “Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi” được viết là \8 \;030\; 370.\ Câu 2 Đặt tính rồi tính a 62078 + 84573 ; b 495826 – 3944 ; c 3124 × 23 ; d 7168 56. Phương pháp giải - Để thực hiện phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ hoặc nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Để thực hiện phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết Câu 3 Tìm \x\ a \x\ × 45 = 5715; b 12615 \x\ = 29 Phương pháp giải Áp dụng các quy tắc a Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết Câu 4 Viết chữ số thích hợp vào ô trống a \46\square\ chia hết cho 9; b \935\square\ chia hết cho 2 và 5. Phương pháp giải Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9 - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \x\. a Đế số \\overline{46x}\ chia hết cho \9\ thì tổng các chữ số chia hết cho \9\, hay \4 + 6 + x =10+x\ chia hết cho \9\. Do đó \x=8.\ Viết chữ số \8\ vào ô trống ta được số \468.\ b Để số \\overline{935x}\ chia hết cho cả \2\ và \5\ thì \x=0.\ Viết chữ số \0\ vào ô trống ta được số \9350.\ Câu 5 Giải bài toán Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Phương pháp giải - Đổi 1 tạ 70kg = 170kg. - Tìm số đường của mỗi bao theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số lớn = Tổng + Hiệu 2 Số bé = Tổng – Hiệu 2. Lời giải chi tiết Đổi 1 tạ 70kg = 170kg Bao đường nhỏ cân nặng số ki-lô-gam là 170 – 30 2 = 70 kg Bao đường lớn cân nặng số ki-lô-gam là 170 – 70 = 100 kg Đáp số Bao nhỏ 70kg ; Bao lớn 100kg. Câu 6 Cho hình tứ giác ABCD a Viết tên cặp cạnh song song với nhau; b Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; c Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ. Phương pháp giải - Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm các cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau. - Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ. Lời giải chi tiết a Cặp cạnh song song với nhau là AB và DC. b Cặp cạnh vuông góc với nhau là AB và AD, AD và DC. c Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ • Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD ; Góc vuông đỉnh D ; cạnh DA, DC. • Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD. • Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4 tại đây Câu 1. trang 134 Toán 4 VNEN Tập 1. Viết các số sau Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi. Trả lời Câu 2. trang 134 Toán 4 VNEN Tập 1. Đặt tính rồi tính Trả lời Câu 3. trang 134 Toán 4 VNEN Tập 1. Tìm x a. x × 45 = 5715; b. 12615 x = 29 Trả lời Câu 4. trang 134 Toán 4 VNEN Tập 1. Viết chữ số thích hợp vào ô trống Trả lời Câu 5. trang 134 Toán 4 VNEN Tập 1. Giải bài toán Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Trả lời Đổi 1 tạ 70kg = 170 kg Bao đường nhỏ nặng số kg là 170 – 30 2 = 70 kg Bao đường to nặng số kg là 170 – 70 = 100 kg Đáp số Bao nhỏ 70 kg Bao lớn 100 kg Câu 6. trang 134 Toán 4 VNEN Tập 1. Cho hình tứ giác ABCD a. Viết tên cặp cạnh song song với nhau; b. Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; c. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ. Trả lời Quan sát hình thang ABCD ta thấy a. Cặp cạnh song song với nhau là AB và CD b. Cặp cạnh vuông góc với nhau là BA và AD, AD và DC c. Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD; góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD Góc tù đinh B, cạnh BA, BC. Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào! Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 58 Em đã học được những gì? được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất. Câu 1 tập 1 trang 134 Toán VNEN 4 Viết các số sau Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi. Đáp án và hướng dẫn giải Đọc viết số Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi. Câu 2 trang 134 Toán 4 VNEN tập 1 Đặt tính rồi tính a. 426 x 213; b. 3124 x 231; c. 7168 56; d. 66178 203. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 3 Toán lớp 4 VNEN trang 134 tập 1 Tìm x a. x x 45 = 5715; b. 12615 x = 29 Đáp án và hướng dẫn giải a. x x 45 = 5715; b. 12615 x = 29 x = 5715 45 x = 12615 29 x = 127 x = 435 Câu 4 SGK Toán VNEN lớp 4 tập 1 trang 134 Viết chữ số thích hợp vào ô trống Đáp án và hướng dẫn giải Câu 5 tập 1 trang 134 Toán VNEN 4 Giải bài toán Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Đáp án và hướng dẫn giải Đổi 1 tạ 70kg = 170 kg Bao đường nhỏ nặng số kg là 170 - 30 2 = 70 kg Bao đường to nặng số kg là 170 - 70 = 100 kg Đáp số Bao nhỏ 70 kg Bao lớn 100 kg Câu 6 tập 1 SGK Toán 4 VNEN trang 134 Cho hình tứ giác ABCD a. Viết tên cặp cạnh song song với nhau; b. Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; c. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ. Đáp án và hướng dẫn giải Quan sát hình thang ABCD ta thấy a. Cặp cạnh song song với nhau là AB và CD b. Cặp cạnh vuông góc với nhau là BA và AD, AD và DC c. Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD; góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD Góc tù đinh B, cạnh BA, BC. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 58 Em đã học được những gì? Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí.

bài 58 em đã học được những gì