Viết lại câu trong tiếng anh là một dạng bài các em lớp 5,6,7,8,9,10,11,12 thường gặp phải trong các kỳ thi hay trong các kỳ kiểm tra hết môn tiếng anh như học kỳ 1, học kỳ 2 luôn là nỗi ám ảnh với các bạn học sinh. viết lại câu điều kiện loại 1,2,3 câu điều kiện hỗn hợp chuyển từ câu or về if
E.g: If it is rain, we will cancel the meeting concert. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy buổi hòa nhạc) Cấu trúc câu điều kiện loại 2. Dùng để diễn đạt những mong ước, mong cầu cái mà khó hoàn toàn có thể xảy ra ở thực tại ( hiện tại ) hoặc tương lai .Cấu trúc : If + S + Verb ( quá khứ ), S + would ( could, might ) + Verb
Vì vậy, việc đổi mới phương pháp, sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực tạo hứng thú, khơi dậy niềm đam mê khám phá cái hay, cái đẹp, biết yêu thương chia sẻ với cuộc đời từ trong mỗi trang văn; giúp học sinh rèn giũa các kĩ năng dùng từ, đặt câu, tạo lập văn
Câu điều kiện loại 2 là câu đk trái với thực tế, dùng để biểu đạt sự việc hoặc điều kiện khó xảy ra ở lúc này hoặc tương lai. 1. Cách dùng câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 rất có thể được sử dụng trong những trường phù hợp sau: Cách dùngVí dụ 2. Kết cấu câu điều kiện loại 2
Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past) Thì tương lai (future tenses) Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement) Câu điều kiện (conditionals) Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should Danh động từ (gerunds) Thể nguyên mẫu ( The infinitive) Danh động từ (The Gerund) Động từ nguyên mẫu và danh động từ Các phân từ (participles)
Vay Tiền Nhanh. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu tới quý độc giả một loại câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 giống như câu điều kiện loại 1. Đều diễn tả một giả định về tương lai, về kết quả của hành động trong tương lai. Nhưng trong điều kiện loại 2, điều kiện đó rất khó xảy ra hoặc là không bao giờ có thật. Bài viết này sẽ khái quát về Câu điều kiện loại 2- Công thức, cách dùng, bài tập áp dụng.– If you went to bed earlier you wouldn’t be so tired. Nếu bạn đi ngủ sớm bạn sẽ không bị mệt.- Thực tế bạn đã không đi ngủ sớm, và bạn đang bị mệt và điều bạn mong muốn không thể làm được– If it rained, you would get wet. Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt- Thực tế bên ngoài trời không có mưaTrong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề if chia ở [bàng thái cách]past subjunctive. Động từ của mệnh đề chính chia ở tương lai trong quá khứFuture in the past.– If the weather wasn’t so bad, we would go to the park. But the weather is bad so we can’t go. nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta sẽ đi đến công viên- Nhưng thực tế thời tiết thì tệ vì thê chúng ta không thể đi.– Ở các trung tâm anh ngữ các thầy cô giáo hay sử dụng cách ghi nhớ nhanh như sau– Có thể dùng “Would be V_ing” thay thế cho “Would + V_inf” để nhấn mạnh hành động đang diễn ra Ex If I were in my company, I would be working now. Nếu bây giờ tôi ở công ty của tôi, thì tôi sẽ đang làm việc Were + S +not + to_inf Ex If they offered you the job, would you accept? → Were they to offer you the job, would you accept? Nếu họ đề nghị bạn một công việc, bạn có đồng ý không? She would hurt herself if she fell. →Were she to fall, she would hurt. Nếu cô ấy ngã, thì cô ấy sẽ bị đau. Lưu ý 4 Were có thể được dùng thay cho was với các chù từ Ị, he, she, it trong mệnh đề if nhất là trong mịnh đề “If I were you” If Tom were rich, he would have a car. [Or If Nick was rich,…] Nếu Tom giàu có, anh ấy sẽ mua một chiếc xe ô tô. If Tom were rich, he would have a car I’d go out if it weren’t raining. [Or …it wasn’t raining] Giá như trời không mưa thì tôi sẽ di chơi If I were you, I would accept the invitation. [Or If I was you,…] Nếu tôi là anh, tôi sẽ chấp nhận lời mời của họ Lưu ý 5 Không dùng would trong mệnh đề điều kiện if-clause If I ate cake, I’d get fat. [NOT-If I wouId eat-cake,…] Nếu tôi ân bánh, tôi sẽ bị mập. Nhưng would có thể được dùng trong mênh đề if khi chúng ta đưa ra lời yêu cầu. If you’d like to come this way, the doctor will see you now. Vui long đi lối này, bác sĩ sẽ khám cho bà. Biến thể câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ing – Could và might cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính để nói đến khả năng có thể xảy ra. Example If she had a camera, she could take some photos. Giá như cố máy ảnh, cô ấy có thể chụp vài tấm hình. [could take = would be able to take] If Rachel worked harder, she might do even better than at her study. Giá như Rachel học chăm hơn thỉ kết quà học tập của cô ấy cố thể còn tốt hơn nữa. 2. Biến thể ở mệnh đề If If + S + Past Continuous, S + would/could + V-inf Example If you were working, I wouldn’t bother you. Nếu bạn đang bận làm việc tôi sẽ không làm phiền bạn đâu. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-inf Example If he hadn’t called me last night, I couldn’t get up early. nếu tối qua anh ấy không gọi tôi, thì tôi không thể dậy sớm được. XEM THÊM câu điều kiện câu điều kiện loại 3 Bài tập câu điều kiện loại 2 1. Hoàn thành các bài tập bên dưới sử dụng câu điều kiện loại 2 Complete the sentences with the verbs in brackets. I can’t tidy my room now. If I ………………………. more free time, I ……………………………. it. have tidy My job isn’t well-paid. Provided that I ……………………… a lot of money, however, I …………………………. round the world. earn travel I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. English, I …………………………… studying Spanish or French. not learn try I have to meet my business partner. But if I ………………………… some time to spare, I ……………………….. a museum. have visit I don’t know if my friend needs help. Suppose he …………………………. my help, I ……………………………… need not refuse I can’t imagine that there would be someone in my bedrrom. I ………………………….. if I …………………….. a stranger in it. scream find My teachers are OK. If I …………………………… my teachers, however, I ………………………………….. them. can’t stand never tell I’ve never won a lottery. But I …………………………. my job if I …………………… a million. not quit win You can rely on Jim. But if he ……………………… about it, I …………………………….. him. forget remind Do you want me to pay in advance? I ………………………….. in advance on condition that I …………………. a discount. pay get Đáp án If I had more free time, I would tidy it. Provided that I earned a lot of money, however, I would travel round the world. If I did not learn English, I would try studying Spanish or French. But if I had some time to spare, I would visit a museum. Suppose he needed my help, I would not refuse. I would scream if I found a stranger in it. If I couldn’t stand my teachers, however, I would never tell them. But I would not quit my job if I won a million. If he forgot about it, I would remind him. I would pay in advance on condition that I got a discount. 2. Bài tập viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 Ví dụ My car is out of order. I won’t drive you there. If my car wasn’t out of order, I would drive you there. _______________________________________________________ I don’t know his address. I can’t contact him. If I ………………………… his address, I could contact him. He is ill. He can’t go skiing. If he wasn’t ill, he ……………………… skiing. He doesn’t like tomatoes. He won’t eat the salad. If he …………………….. tomatoes, he would eat the salad. I travel on my own because I speak English. I wouldn’t travel on my own if I ……………………………………. English. We don’t have enough room in our house. You can’t stay with us. If we …………………. enough room in our house, you could stay with us. You aren’t lucky. You won’t win. If you were lucky, you ……………………………… . I go to bed early because I work so hard. I wouldn’t go to bed early if I …………………………………. so hard. I am eighteen. I can vote. If I ……………………. eighteen, I couldn’t vote. Go to Corfu. You may like it. If you went to Corfu, you ……………………………… it. You’ll manage it. Don’t panic. You would manage it if you ………………………………………. . Đáp án If I knew his address, I could contact him. If he wasn’t ill, he could go skiing. If he liked tomatoes, he would eat the salad. I wouldn’t travel on my own if I didn’t speak English. If we had enough room in our house, you could stay with us. If you were lucky, you would win. I wouldn’t go to bed early if I didn’t work so hard. If I wasn’t weren’t eighteen, I couldn’t vote. If you went to Corfu, you might like it. You would manage it if you didn’t panic. 3. Hoàn thành các câu sau với động từ gợi ý trong ngoặc I can’t tidy my room now. If I ………………………. more free time, I ……………………………. it. have tidy My job isn’t well-paid. Provided that I ……………………… a lot of money, however, I …………………………. round the world. earn travel I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. English, I …………………………… studying Spanish or French. not learn try I have to meet my business partner. But if I ………………………… some time to spare, I ……………………….. a museum. have visit I don’t know if my friend needs help. Suppose he …………………………. my help, I ……………………………… need not refuse I can’t imagine that there would be someone in my bedrrom. I ………………………….. if I …………………….. a stranger in it. scream find My teachers are OK. If I …………………………… my teachers, however, I ………………………………….. them. can’t stand never tell I’ve never won a lottery. But I …………………………. my job if I …………………… a million. not quit win You can rely on Jim. But if he ……………………… about it, I …………………………….. him. forget remind Do you want me to pay in advance? I ………………………….. in advance on condition that I …………………. a discount. pay get Đáp án If I had more free time, I would tidy it. Provided that I earned a lot of money, however, I would travel round the world. If I did not learn English, I would try studying Spanish or French. But if I had some time to spare, I would visit a museum. Suppose he needed my help, I would not refuse. I would scream if I found a stranger in it. If I couldn’t stand my teachers, however, I would never tell them. But I would not quit my job if I won a million. If he forgot about it, I would remind him. I would pay in advance on condition that I got a discount. 4. Có một lỗi sai trong mỗi câu. Đánh dấu và viết câu trả lời đúng ngay bên cạnh-sử dụng câu điều kiện loại 2 Ví dụ If you helped me, we will finish in time. would finish_____ __________________________________________________________________________________ I can’t go out. Believe me, I wouldn’t stay at home if I’m not ill. _______________ If my mum was younger, she studied at university. _______________ I can’t afford this car. But I’d buy it if I have more money. _______________ I don’t speak French. If I’d speak French, I’d live in Provence. _______________ If you aren’t my best friend, I wouldn’t tolerate your behaviour. _______________ Paul is unemployed. He would be happier if he founded a job. _______________ He doesn’t want to do the exam. But he could enter university if he’d pass it. _______________ I don’t know his phone number. I’ll text him if I knew it. _______________ They wouldn’t travel to Egypt if they can’t stand hot weather. _______________ If I were you, I should listen to your parents. _______________ Đáp án I can’t go out. Believe me, I wouldn’t stay at home if I’m not ill. I wasn’t weren’t If my mum was younger, she studied at university. would study I can’t afford this car. But I’d buy it if I have more money. had I don’t speak French. If I’d speak French, I’d live in Provence. I spoke If you aren’t my best friend, I wouldn’t tolerate your behavior. weren’t Paul is unemployed. He would be happier if he founded a job. found He doesn’t want to do the exam. But he could enter university if he’d pass it. he passed I don’t know his phone number. I’ll text him if I knew it. I’d text They wouldn’t travel to Egypt if they can’t stand hot weather. couldn’t stand If I were you, I should listen to your parents. would listen 5. Bài tập viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 What would you wish if you ………………. three wishes? □ have □ had Tim ……………………………………… if he asked for a pay-rise. □ wouldn’t be fired □ wasn’t fired Suppose you had to marry Rachel, what ………………………………… first? □ would you do □ you would do I wouldn’t accept the job on condition that I ……………………………………………. very early. □ had to get up □ would have to get up If we …………… a TV set, we could watch the Olympic games. □ buy □ bought He’d go with us in case we …………………………… help. □ needed □ would need If the flowers were dry, ………………………………….. them? □ will you water □ would you water We would deliver the parcel today on condition that you ……………….. extra charge. □ paid □ payed We would support your project provided that you ………………………… it till the end of this year. □ finished □ finish If you gave me your address, I ………………….. send someone to have a look at it. □ will be able □ could Đáp án What would you wish if you had three wishes? Tim wouldn’t be fired if he asked for a pay-rise. Suppose you had to marry Rachel, what would you do first? I wouldn’t accept the job on condition that I had to get up very early. If we bought a TV set, we could watch the Olympic games. He’d go with us in case we needed help. If the flowers were dry, would you water them? We would deliver the parcel today on condition that you paid extra charge. We would support your project provided that you finished it till the end of this year. If you gave me your address, I could send someone to have a look at it. 6. Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu điều kiện lại 2 Ví dụ I’d play with you ……………………………………………………………………… help me with the housework you if I’d play with you if you helped me with the housework. _____________________________________________________ I wouldn’t go there ………………………………………………. . be I if you ……………………………………………………………………., we’d catch an express train. to Paris have suppose to travel we ……………………………………………………………. if you didn’t commit it? a crime you to admit Jim would be happier ……………………………………………………………….. . you about it if not tell him If you won this match, ………………………………………………………………….? win you the tournament We should take some coins ……………………………………………………………………. need in case a trolley we in the shop …………………………………………………………………………….. if it were cloudy? go we to the beach We wouldn’t mind your marriage ……………………………………………………………….. get married in church you on condition that Suppose I wanted to renovate the house, ……………………………………………………………………? a hand give me you What would you do ……………………………………………………………………………………? back he the money not give you if Đáp án I wouldn’t go there if I were you. Suppose we had to travel to Paris, we’d catch an express train. Would you admit to a crime if you didn’t commit it? Jim would be happier if you did not tell him about it. If you won this match, would you win the tournament? We should take some coins in case we needed a trolley in the shop. Would we go to the beach if it were cloudy? We wouldn’t mind your marriage on condition that you got married in church. Suppose I wanted to renovate the house, would you give me a hand? What would you do if he didn’t give you the money back? 7. Bài tập chia động từ sử dụng câu điều kiện loại 2 1. It’s Monday today, but if it ___________________ be Saturday, I ______________________ go to the beach. 2. I don’t have any money now, but if I ___________________ have some, I _________________ lend it to you. 3. I have to work tomorrow, but if I ___________________ be free, I ___________________ go shopping with you. 4. Amy can only speak one language, but if she ________________ can speak two languages, she ___________________ apply for a job at the Multicultural Center. 5. Sue doesn’t know how to knit. If she ___________________ know how to knit, she ____________________ make a sweater for you for your birthday. 6. I don’t own a pair of skis. If I ________________ have skis, I __________________ go skiing with you tomorrow. 7. I can’t understand what he’s saying. If he ___________________ speak more clearly, I ____________________ understand more. 8. We are not going to buy that house, but if it ______________________ be a little cheaper, we ____________________ buy it. 9. He is not going to pass his exam. If he ______________________ study harder, he _____________________ pass. 10. John has a lot of car accidents. If he _____________________ drive more carefully, he _______________________ have fewer accidents. 11. Beth eats a lot of junk food. If she _____________________ eat healthier food, she ____________________ lose weight. 12. Robert smokes a lot. If he ______________________ quit smoking, his cough _______________ get better. 13. Frank is always tired. If he _____________________ go to bed earlier every night, he ______________________ feel much better. 8. Chọn câu trả lời đúng nhất sử dụng câu điều kiện loại 2 1. If I were hungry, I __________________________ a sandwich. a make b will make c would make 2. I would buy a new car if I __________________________ more money. a had b have c will have 3. If he __________________________ his homework everyday, he would get better marks. a does b did c will do 4. If our parents were here, they __________________________ us what to do. a told b would tell c tell 5. I would help her if she __________________________ me. a will ask b asked c asks 6. If I found a $20 dollar bill on the street, I __________________________ it. a will keep b kept c would keep 7. I __________________________ to your party on Saturday if I didn’t have to work. a came b would come c will come 8. I would call them if I __________________________ their telephone number. a knew b know c will know Bài viết trên của chúng tôi với đã khái quát tất cả kiến thức liên quan cấu trúc câu điều kiện loại 2 – Công thức, cách dùng, bài tập áp dụng từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến quý báu từ quý thầy cô và các bạn học sinh sinh viên.
Bạn có bao giờ nói kiểu câu như “Nếu hôm nay trời mưa, mình sẽ ở nhà đọc sách.” hay không? Và trong tiếng Anh, câu điều kiện được gọi với cái tên Conditional Sentences là loại câu được sử dụng phổ biến, được đưa nhiều vào những câu hỏi thi, bài kiểm tra. Vì vậy đây là một phần nội dung khá quan trọng và dễ bị mất điểm nếu như bạn không luyện tập kĩ càng. Sau đây sẽ là tổng hợp một số cấu trúc câu điều kiện mà bạn cần ghi nhớ!Các câu điều kiện trong tiếng Anh gồm có 4 dạng cơ bản loại 0, loại 1, loại 2 và loại 3. Sau đây chúng ta sẽ đi vào chi tiết lý thuyết câu điều kiện từng dạng trúc câu điều kiện loại 0Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra và thói quen thường xuyên xảy ra. Đối với câu điều kiện loại 0 sẽ được chia ở thì hiện tại với cấu trúc như sauIf + S + Vhiện tại, S + Vhiện tạiVí dụ câu điều kiện loại 0If he works, he needs a cup of Nếu anh ấy làm việc thì anh ấy sẽ uống một tách cà phê- đây chính là thói quen của anh ấy mỗi khi làm you drop the stone in hot water, it meltsDịch Nếu bạn thả cục đá vào nước nóng nó tan ra. Đây là một sự thật hiển nhiên trong tự nhiên nên chúng ta dùng điều kiện loại điều kiện loại 1Diễn tả những sự việc có thể diễn ra trong hiện tại hoặc tương thức câu điều kiện loại 1 If + S + V_hiện tại, S + will + V_nguyên thểVí dụ If I do quick exercises, I will have time to play Nếu tôi làm bài tập nhanh chóng thì tôi sẽ có thời gian chơi điều kiện loại 2Cách dùng câu điều kiện loại 2 đó chính là để diễn tả những điều trái với thực tế hiện tại, câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Cấu trúc “nếu thì” trong tiếng Anh với If 2 sẽ như sauIf + S + V_ed/ V2, S + would + V_nguyên thểVí dụ If I had a lot of money, I would buy what I Nếu tôi có thật nhiều tiền tôi sẽ mua những thứ mình thích. Thực tế thì hiện tại chưa có nhiều ý mệnh đề If trong tiếng Anh loại 2 khi là tobe thì luôn chia là were mà không chia was. Có thể trong một số trường hợp trong văn nói người ta vẫn sử dụng was nhưng cách dùng đúng nhất là chỉ dùng điều kiện loại 3Công thức mệnh đề If 3 sẽ làIf + S + had + V_ed/V3, S + would have + V_ed/ điều kiện loại 3 dùng để diễn tả những mong muốn không thể xảy ra trong quá dụ If I had read that book, I would have told Nếu tôi đọc quyển sách đó thì tôi đã kể cho tế trong quá khứ không đọc quyển sách đó nên không thể kể được cho cô hiệu nhận biết câu điều kiện tiếng AnhĐối với câu điều kiện thông thường thì cấu trúc câu điều kiện sẽ có If. Có thể có những trường hợp đặc biệt không có If trong câu như đảo ngữ, các từ thay thế tương đương nghĩa và Unless= If… nhận biết câu điều kiện 1 2 3 như thế nào? Đối với dạng bài viết lại câu thì chúng ta sẽ nhận biết bằng thì mà câu gốc đang sử dụng. Bài tập câu điều kiện 1 2 3 sẽ có những dạng khác nhau như viết lại câu, chữa lỗi sai và chọn đáp án đúng,…Cách sử dụng câu điều kiện cần phụ thuộc vào ngữ cảnh, thì và điều muốn tập câu điều kiện 1 2 3Sau đây là một số bài tập của các dạng câu điều kiện. Hãy làm một cẩn thận và kĩ càng lại câu dưới dạng câu điều kiệnI woke up late because I stayed up late. She doesn’t like to eat garlic so she doesn’t eat garlic butter bread. Unless you agree with me, I will join your team. Chọn đáp án đúng nhấtAccording to the timetable, if the train ___________ on time, we ___________ arrive at wouldleft/ wouldleaves/willwas leaving/ wouldIf it ____________ fine tomorrow, we will go to the bewasisbeingYou ___________ yourself ill if you don’t eat wasiswouldĐáp ánChuyển thành If I had not stayed up late, I would have woke up Nếu tôi không ngủ muộn thì tôi đã dậy sớm. Đây là câu điều kiện loại 3 bởi nói về những sự việc trong quá thành If she liked to eat garlic, she would eat garlic butter Nếu cô ấy thích ăn tỏi thì cô ấy đã ăn món bánh mì bơ tỏi. Sử dụng câu điều kiện loại 2 vì việc cô ấy không ăn bánh mì bơ tỏi đang ở hiện thành If you don’t agree with my opinion, I won’t join your Nếu bạn không đồng ý với ý kiến của tôi thì tôi sẽ không tham gia vào đội của bạn. Sử dụng câu điều kiện loại 1 vì đây là giả định ở tương chung cấu trúc câu điều kiện khá đơn giản và dễ nhớ. Tuy nhiên các dạng thường bị nhầm lẫn cách dùng và trong các bài tập chia động từ, viết lại câu sinh viên thường bối rối. Nhưng nếu làm thành thạo, làm nhiều, mình tin các bạn sẽ không sợ câu điều kiện nữa!Xem thêmTổng hợp các dạng bài tập câu điều kiện có đáp ánCấu trúc If only – Cách dùng và bài tập có đáp ánBạn biết gì về câu điều kiện đặc biệt?The conditional sentence type mixed – Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện loại 2 nằm trong chuỗi các bài học về câu điều kiện mà các bạn học sinh cần nắm vững để không bị nhầm lẫn với các loại còn lại. Hãy cùng ôn lại toàn bộ kiến thức về loại câu này trong bài viết dưới đây nhé. Tham khảo thêm Công thức câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 3 1.. Định nghĩa về câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để diễn tả một hành động hay sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào điều kiện không có thật ở hiện tại. 2. Công thức của câu điều kiện loại 2 Chi tiết công thức, cấu trúc của câu điều kiện loại 2 để các bạn tham khảo Mệnh đề If Mệnh đề chính IF + S + Ved/V2 S + Could/would/should…+ V 0 IF + Hiện tại đơn HTĐ + Quá khứ đơn QKĐ + Quá khứ hoàn thành QKHT + Quá khứ đơn QKĐ + S + Could/would/should…+ V 0 + S + Could/would/should…+ V ing Lưu ý ở cau dieu kien loai 2 chúng ta sử dụng Were cho tất cả các ngôi 3. Cách dùng và ví dụ của câu điều kiện loại 2 – Dùng để đưa ra lời khuyên với cấu trúc phổ biến trong cách sử dụng này If I were you, I would… → Ví dụ If I were you, I would sell that car. – Dùng để đưa ra một yêu cầu mang tính lịch sự với cấu trúc câu phổ biến It would be great if you could… sẽ thật tuyệt nếu bạn…. → Ví dụ It would be great if you could buy a cake tonight. – Dùng để diễn tả hàng động/ sự việc có thể không xảy ra trong tương lai. → Ví dụ If I were rich, I would buy this house. 4. Một số biến thể cần lưu ý của câu điều kiện loại 2 a Biến thể ở mệnh đề IF – Cấu trúc If + Thì QKTD, S + would/could/should… + V0. → Ví dụ If he were studing, I would not diturb him. – Cấu trúc If + Thì QKHT, S + would/could/should… + V0 → Ví dụ If I had finished my homework yesterday, I could go to the cinema with friends. b Biến thể ở mệnh đề chính – Cấu trúc If + Thì QKĐ, S + would/could/should… + be + Ving → Ví dụ If I won the lotery, I would be traveling around the world now. – Cấu trúc If + Thì QKĐ, Thì QKĐ. → Ví dụ If you perfect English, you had a great job. 5. Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án Tham khảo một số dạng bài tập trắc nghiệm dưới đây để hiểu và nắm vững hơn các kiến thức nhé! Bài tập 1 Chọn từ đúng với cấu trúc câu .1. If I was/were/ would be ____ billionaire, I would try/ will try/tried ____ to help the poor. What will you do/ would you do/did you do ____ if you see/ saw/would see ____ a huge spider in your shoe? If I was/were /would be ____ you, I asked/ will ask/ would ask ____ for their help. If he would find/finded/ found ____ a wallet in the street, he taked /would take/took ____ it to the police. If she was/were/ would be ____ a colour, she is/were /would be ____ red. They were/will be /would be ____ terrified if they see/saw/ would see ____ aliens in their garden. *Đáp án bài tập 1 were – would try would you do – saw were – would ask found – would take were – would be would be – saw Bài tập 2 Hoàn thành câu sau sao cho đúng If Linh start ____ at once, she arrive ____ there by midday. I be ____ sick if I eat ____ all those ice-creams. If I lose____my glasses, I not be_____ able to read. You become ____ wet if you forget ____ your umbrella. If the weather get ____ colder, he buy ____a new jacket. *Đáp án bài tập 2 started – would arrive would be – ate lost – would not be would become – forgot got – would buy Bài tập 3 Chia động từ đúng trong ngoặc If he have ____ a lot of money, he buy ____ a new car. If my brother be ____ a baby, he cry ____ all of the time. If You eat ____ lots of cake, you have ____ bad teeth. If I not have ____ a eraser, I buy ____ one. If I not have to ____ work, I play ____ game all day *Đáp án bài tập 3 had – would buy were – would cry ate – would have did not have – would buy did not have to – would play
Câu điều kiện conditional sentences là câu phức, được sử dụng để suy đoán về những gì có thể xảy ra, hoặc những gì có thể đã xảy ra và những gì chúng ta mong muốn sẽ xảy câu với câu điều kiện là một trong những cấu trúc được sử dụng hằng ngày trong giao tiếp, trong các cuộc trò chuyện tiếng Anh và cả trong các bài thi trung học phổ thông của thí sinh. Vì thế, trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ cung cấp cho người học một cái nhìn tổng quan về cách tất cả các điều kiện hoạt động, và cách viết lại các câu điều kiện bằng những cấu trúc takeawaysCâu điều kiện luôn có hai phần, một phần bắt đầu bằng mệnh đề if’ để mô tả tình huống có thể xảy ra và phần thứ hai là mệnh đề chính mô tả hậu trúc viết lại câu điều kiện IfViết lại câu bằng bằng cách đảo ngữCâu điều kiện loại 1 Should + S1 + not+ V hiện tại, S2 + will/should/can … + V infinitiveCâu điều kiện loại 2 Were + S1 + not + to V nguyên mẫu, S2 + would/might/could … + V infinitiveCâu điều kiện loại 3 Had + S1 + not + past participle, S2 + would/might/could … + have + past điều kiện hỗn hợp Had + S1 + not + past participle + O, S2 + would/might/could + V infinitiveViết lại câu điều kiện với Unless Unless = If... not nếu… không…Viết lại câu điều kiện với Otherwise Otherwise = If you don’t Nếu không bạn sẽ….Viết lại câu điều kiện với ý nghĩa “Nếu không có” hoặc “Nếu không vì”Without + danh từBut for + danh từSo, That’s why, BecauseTổng quan về câu điều kiện Một câu điều kiện được dựa trên từ "If". Câu điều kiện luôn có hai phần - một phần bắt đầu bằng mệnh đề if’ để mô tả tình huống có thể xảy ra và phần thứ hai mô tả hậu quả.– Mệnh đề nêu điều kiện mệnh đề IF mô tả tình huống có thể xảy ra.– Mệnh đề chính mô tả hậu dụViết lại câu bằng bằng cách đảo ngữ Đảo ngữ là hình thức mà người viết sẽ đảo vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của câu đó. Đảo ngữ trong câu điều kiện được diễn ra với câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp. Câu điều kiện loại 1Khi đảo ngữ câu điều kiện loại 1, ý nghĩa của câu sẽ thể hiện sự lịch sự, và trang nhã hơn, đặc biệt được dùng khi đưa ra lời yêu cầu hoặc nhờ vả đối phương. Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcĐộng từ thườngIf + S1 + V thì hiện tại đơn, S2 + will/should/can … + V nguyên mẫuShould + S1 + not+ V hiện tại, S2 + will/should/can … + V infinitiveĐộng từ to be If + S1 + am/ is/ are not + adjective/ noun phrase, S2 + will/should/can … + V nguyên mẫuShould + S1 + not + be + adjective/ noun phrase, S2 + will/should/can … + V nguyên mẫuVí dụIf you decide to sell that book, I will be glad to buy it Nếu bạn quyết định bán cuốn sách đó, tôi sẽ rất vui để mua nó ngay lập the government protects the tigers, they will not become extinct. Dịch Nếu chính phủ bảo vệ loài hổ, chúng sẽ không bị tuyệt chủng. If you are late today, our teacher will get Nếu hôm nay bạn trễ học, giáo viên của chúng ta sẽ nổi giận.=> Should you decide to sell that book, I will be glad to buy it immediately.=> Should the government protect the tigers, they will not become extinct. => Should you be late today, our teacher will get điều kiện loại 2Khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2, ý nghĩa của câu sẽ đôi khi thể hiện sự tiếc nuối, và rất hữu ích khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, làm giảm tính áp đặt. Câu điều kiện loại 2 thể hiện một việc không thể có thật ở hiện trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcĐộng từ thườngIf + S1 + V thì quá khứ đơn, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫu Were + S1 + not + to V nguyên mẫu, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫuĐộng từ tobe If + S1 + were not, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫu Lưu ý nếu là to be thì chỉ dùng wereWere + S1 + not + O, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫuVí dụIf I were her, I would not work for that company. Dịch Tôi sẽ không làm việc cho công ty đó, nếu tôi là cô ta. If it rained right now, it would be so Nếu bây giờ trời mà mưa, thì tốt quá. => Were I her, I would not work for that company. => Were it to rain right now, it would be so điều kiện loại 3Khi đảo ngữ câu điều kiện loại 3, ý nghĩa của câu sẽ nhấn mạnh ý ở mệnh đề If. Câu điều kiện loại 3 thể hiện một việc không thể có thật ở quá trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcĐộng từ thườngIf + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could … + have + past + S1 + not + past participle, S2 + would/might/could … + have + past từ to be If + S1 + had not been + adj/Noun phrase, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫu Had + S1 + not + been + adj/Noun phrase, S2 + would/might/could … + have + past dụIf he hadn’t been busy yesterday, he would have come to the Nếu hôm qua anh ấy không bận thì anh ấy đã đến dự tiệc I hadn't woken up late that morning, I wouldn't have been late for Nếu sáng hôm đó tôi không dậy trễ, thì tôi đã không đi học trễ.=> Had he not been busy yesterday, he would have been come to the party=> Had I not woken up late that morning, I wouldn't have been late for school. Câu điều kiện hỗn hợp Khi đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp, ý nghĩa của câu sẽ nhấn mạnh sự tiếc nuối về một hành động trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. Thông thường, mệnh đề “if” giống câu điều kiện loại 3 và mệnh đề chính giống câu điều kiện loại trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcIf + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V nguyên mẫuHad + S1 + not + past participle + O, S2 + would/might/could + V nguyên mẫuVí dụIf Jane had done the revision carefully yesterday, she wouldn’t get a low mark Nếu Jane đã ôn tập cẩn thận vào ngày hôm qua, thì bây giờ cô ấy sẽ không bị điểm thấp. → Mệnh đề if loại 3 đảo ngữ – mệnh đề chính loại 2.=> Had Jane done the revision carefully yesterday, she wouldn’t get a low mark lại câu điều kiện với “Unless”Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện. Cấu trúc Unless = If... not nếu… không…Ví dụ If that kid doesn’t stop annoying me, I may not let him play in my room.=> Unless that kid stops annoying me, I may not let him play in my Nếu đứa trẻ đó không Trừ khi đứa trẻ đó ngừng làm phiền tôi, thì tôi có thể không để nó chơi trong phòng của my hometown didn’t improve transportation system, there would not be many tourists.=> Unless my hometown improved transportation system, there would not be many Nếu quê hương tôi không Trừ khi quê hương tôi cải thiện hệ thống giao thông, thì nó sẽ không có nhiều khách du lại câu điều kiện với Otherwise nếu không …..thìOtherwise thường được sử dụng như là “If you don’t”, và sau Otherwise + S + V Ví dụIf you do not apply sun cream, your body will get sunburnt. => You should apply sun cream otherwise your body will get Bạn nên thoa kem chống nắng, nếu không, cơ thể bạn sẽ bị cháy lại câu điều kiện với ý nghĩa “Nếu không có” hoặc “Nếu không vì”WithoutNgười học sử dụng “Without” trong trường hợp giả định kết quả sẽ thay đổi như thế nào nếu mệnh đề điều kiện diễn ra. Lưu ý Without + danh từ. Ví dụ If the groom were not present, the wedding could not be held.=> Without the groom’s presence, the wedding could not be Nếu không có sự hiện diện của chú rể, đám cưới không thể được tổ for Người học có thể sử dụng “but for” khi muốn thể hiện sự biết ơn, hoặc nhấn mạnh tầm quan trọng của vế điều kiện. chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3Ví dụIf it weren’t for his help, I couldn’t use my computer. => But for his help, I couldn’t use my computer. Dịch Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi đã không thể sử dụng máy lại câu điều kiện với “so, that’s why, because”Người học có thể chuyển đổi các câu ghép nối nhau bởi liên từ “so, that’s why, because” về các câu điều ýNếu câu có because thì người học bỏ because, thế từ “if” vào ngay chỗ từ “because”.Nếu câu có so/that’s why thì bỏ so/that’s why, thêm từ “if” vào vế ngược thể của mệnh đề trong câu, từ khẳng định => phủ định hoặc phủ định => khẳng động từ trong câu có chứa liên từ là tương lai đơn, thì người học dùng câu điều kiện loại động từ trong câu có chứa liên từ là hiện tại đơn, thì người học dùng câu điều kiện loại 2. Nếu động từ trong câu có chứa liên từ là quá khứ đơn, thì người học dùng câu điều kiện loại 3. Ví dụ He didn’t get a promotion because he didn’t reach the assigned target. => He could have gotten a promotion if he had reached the assigned Anh ta có thể được thăng chức nếu anh ta đạt chỉ tiêu được giao.Lucy doesn’t finish her homework, so her mother let her stay at home.=> If Lucy finished her homework, her mother wouldn’t let her stay at Nếu Lucy hoàn thành bài tập về nhà, mẹ cô sẽ không để cô ở nhà.Luyện tập Bài 1 Sử dụng cấu trúc đảo ngữ để viết lại các câu you see John, please give him my best If you were to earn a huge salary, what would you do with the money?3. If he hadn’t squandered all his savings, he wouldn’t be poor If she were to get wind of the situation, she would definitely be If you need assistance, please let us If he is accepted for the job, he will go out and If I hadn’t chosen to learn English, I wouldn’t be doing this exercise right If it had been so strange, I would have remembered If I were in your shoes, I would tell her the If he were promoted, his salary would 2 Viết lại các câu dưới đây 1. Jack woke up late so he missed the bus. Đổi qua If2. My mother’s health improves because she exercises daily. Đổi qua If3. The cinema ticket is expensive, that’s why I don’t buy it. Đổi qua If4. We can win the championship if we avoid bad injuries. Đổi qua Without5. You should hurry up if you don’t want to miss the train. Đổi qua Otherwise6. If she had her laptop with her, she would email me. Đổi qua đảo ngữ If7. But for his advice, I couldn’t solve this math problem. Đổi qua If8. If she has a temperature, she will see the doctor. Đổi qua đảo ngữ If9. If you don’t want your parents to be angry, you must go home before 10 pm. Đổi qua Otherwise10. We couldn’t wash all our clothes within a few minutes if we didn’t have this washing machine. Đổi qua WithoutĐáp ánBài 11. Should you see John, please give him my best Were you to earn a huge salary, what would you do with the money?3. Had he not squandered all his savings, he wouldn’t be poor Were she to get wind of the situation, she would definitely be Should you need assistance, please let us Should he be accepted for the job, he will go out and Had I not chosen to learn English, I wouldn’t be doing this exercise right Had it been so strange, I would have remembered Were I in your shoes, I would tell her the Were he to be promoted, his salary would doubleBài 21. If Jack hadn’t woken up late, he wouldn’t have missed the bus. 2. If my mother didn’t exercise daily, her health couldn’t If the cinema ticket were not expensive, I would buy it. 4. We can win the championship without bad injuries. 5. You must hurry up otherwise we will miss the train. 6. Should she have her laptop with her, she would email me. 7. If it weren’t for his advice, I couldn’t solve this math Should she have a temperature, she will see the doctor. 9. You must go home before 10 pm otherwise your parents will be angry. 10. We couldn’t wash all our clothes within a few minutes without this washing kếtThông qua bài viết phía trên, người học có thể thấy các cấu trúc câu viết lại câu điều kiện rất hữu ích và đa dạng. Vì thế, tác giả hy vọng các hướng dẫn và cách áp dụng đã được nêu trong bài viết trên sẽ giúp người học vận dụng được cấu trúc ngữ pháp viết lại câu điều kiện một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, người học có thể tham khảo thêm các khoá học IELTS và TOEIC tại Anh Ngữ liệu tham khảo
Làm bài tập câu điều kiện loại 2 thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững lý thuyết, hạn chế nhầm lẫn với các loại câu điều kiện khác. Vì vậy, hãy cùng ELSA Speak chinh phục các dạng bài tập phổ biến về điểm ngữ pháp này nhé. Tổng quan kiến thức về câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế, dùng để diễn tả sự việc hoặc điều kiện khó xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! 1. Cách dùng câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 có thể được sử dụng trong những trường hợp sau Cách dùngVí dụĐưa ra lời khuyên hoặc hỏi xin lời khuyên1. If I were you, I would say sorry to her right away. → Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói xin lỗi với cô ấy ngay khi What would you do if you were me? → Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?Để nói về một điều giả tưởng1. If I lived near our school, I wouldn’t go to school late→ Nếu tôi sống ở gần trường học, tôi sẽ không đi học muộn If I won a big prize in a lottery, I would give up my job → Nếu tôi trúng giải xổ số độc đắc, tôi sẽ từ bỏ công việc của ra câu hỏi mang tính giả thuyết 1. What would you do if you had to do this project?→ Bạn sẽ làm gì nếu bạn phải làm dự án này?2. What would you do if you could fly like a bird? → Bạn sẽ làm gì nếu bạn biết bay như một loài chim?Đưa ra đề nghị, yêu cầu hoặc từ chối ai đó một cách lịch It would be so awesome if you could help me close the window.→ Sẽ rất tuyệt vời nếu bạn có thể giúp tôi đóng cửa I would love to do it for you if I didn’t have to do this homework so late like this.→ Tôi rất muốn làm điều này cho bạn nếu như tôi không phải làm bài tập về nhà muộn như thế này. 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Gồm mệnh đề điều kiện có chứa if và mệnh đề kết quả mệnh đề chính. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính Ví dụCấu trúc chungIf + S + V_ed/V2S + would/could/should… + V1If he got to the party on time, she wouldn’t be mad at him.→ Nếu anh ấy đến bữa tiệc đúng giờ, cô ấy đã không giận thể thường gặpIf + S + Quá khứ tiếp diễnS + would/could/should… + V1If she was cooking, I wouldn’t have dined out.→ Nếu cô ấy đang nấu cơm thì tôi đã không ra ngoài ăn tối + S + Quá khứ hoàn thànhS + would/could/should… + V1My mother would let me watch TV if I had finished my homework.→ Mẹ tôi sẽ cho tôi xem tivi nếu tôi đã hoàn thành bài tập về nhà. Lưu ý Ở mệnh đề if, nếu động từ ở dạng “to be” → dùng “were” cho tất cả các ngôi. Ví dụ If he were here now, the party would be more exciting → Nếu anh ấy có mặt ở đây, chắc bữa tiệc sẽ hào hứng hơn nữa. 3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2Đảo ngữ câu điều kiện loại 2If + S1 + V-ed/V2, S2 + would/might/could … + V1Were + S1 + not + O, S2 + would/might/could … + V1If I were a bird, I would fly.→ Were I a bird, I would fly.→ Tôi có thể bay nếu tôi là một chú chim. >> Có thể bạn quan tâm Đảo ngữ câu điều kiện Bài tập câu điều kiện loại 2 từ cơ bản đến nâng cao [có đáp án] Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 2 Bài tập 1 Câu hỏiĐáp án lựa chọn 1Were John__________harder, he would win more raceA. To trainB. TrainC. To be trainedD. Trained2If she __________ how to speak French, she would not take KnowsB. KnowC. KnewD. Known3If he were older, he __________ WillB. CouldC. CanD. Be4The men would have money if they WorkB. WorksC. would you do if you __________ the lottery?A. WinB. Will winC. WonD. Have won6If Tom __________ to class, he would learn GoB. GoesC. Have wentD. Went7The children would do better if they __________ more HaveB. HasC. HavingD. Had8Where would you __________ if you could go anywhere in the world?A. GoB. GoesC. WentD. Have gone9Would you __________ to live in a big house or a small house?A. LikeB. LikesC. LikingD. Liked10Who would you meet if you __________ meet anyone in the world?A. CanB. CouldC. Can’tD. Will be able Bài tập 2 1If you ……………….……with your dictionary, Id like to borrow Finish B. FinishedC. Will finishD. Are finishing2If you ………………………… Tom, tell him I have a message for Will meetB. Would meetC. MeetD. Met3If you had the chance, ……………………………… you go finishing?A. DidB. WouldC. MayD. Do 4If I had enough money, I …………………… abroad to improve my EnglishA. Will goB. Should goC. Would goD. Should have go to 5If I …………………..…….. you, I’d save some of your lottery BeB. WereC. AmD. Was6If I were in your place, I ……………………….a trip to Will makeB. Had madeC. Would make7If we took the 6 30 train, we…………………………too Would arrivedB. ArrivedC. Will arrivedD. Would arrive8What would you do if you……………a million dollars?A. Would winB. WinC. Had wonD. Won9If I went shopping, I …………………….…some BuyB. Will buyC. Would buyD. Would have bought10What would happen if you ……………..to work tomorrow?A. Don’t goB. Didn’t goC. Won’t goD. Wouldn’t go >> Xem thêm Bài tập câu bị độngBài tập câu điều kiện cơ bảnBài tập câu tường thuật Đáp án Bài tập 1 1. A2. C3. B4. C5. C6. D7. D8. A9. A10. B Bài tập 2 1. A2. C3. B4. C5. B6. D7. D8. D9. C10. B Bài tập chia động từ trong ngoặc 1. I shouldn’t drink that wine if I ………………. be you. 2. More tourists would come to this country if it………………. have a better climate. 3. If I were sent to prison, you ………………. visit me? 4. If someone ………………. give you a helicopter, what would you do with it? 5. I ………………. buy shares in that company if I had some money. 6. The whole machine would fall to pieces if you……………….remove that screw 7. I ………………. keep a horse if I could afford it. 8. I’d go and see him more often if he ………………. live on a bus route. 9. If they ………………. ban the sale of alcohol at football matches there might be less violence. 10. I ………………. offer to help if I thought I’d be of any use. 11. If I had a typewriter, I ………………. type it myself. 12. If you ……………………… play for lower stakes, you wouldn’t lose so much. 13. She call……………………… him if she knew his number. 14. If you drove your car into the river, you ……………………….. be able to get out? 15. If…………………… win a big prize in a lottery, I’d give up my job. 16. If you slept under a mosquito net, you ………………………. not be bitten so often. 17. If she ………………………… do her hair differently, she might look quite nice. 18. If you ……………………….. see someone drowning, what would you do? 19. I could tell you what this means if I ………………… know Greek. 20. He might get fat if he ……………………… stop smoking. Đáp án 1were11would type2had12played3would you visit13would call4gave14would you be5would buy15won6removed16wouldn’t be7would keep17did8lived18saw 9banned19knew10would offer20stopped Bài tập câu điều kiện loại 2 Viết lại câu Bài tập 1 1. He doesn’t do his homework. He is always punished. 2. She doesn’t take any exercise, so she is overweight. 3. I am bad at English, so I can’t do homework. 4. The meeting can be canceled because it snows heavily. 5. John is fat because he eats so many chips. 6 I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive. 7. He is fat but he doesn’t play sport. 8. He is ill. He can’t go skiing. 9. I can’t see you this Friday because I have to work. 10. My car is out of order. I won’t drive you there. Bài tập 2 1. Mary is sad because she has a small flat. 2. I don’t know his email so I can’t send him an invitation. 3. You aren’t lucky. You won’t win. 4. I like to buy a new car but I don’t have enough money. 5. People don’t understand him because he doesn’t speak very clearly 6. He is ill. He can’t go skiing. 7. I travel on my own because I speak English. 8. You aren’t lucky. You won’t win. 9. I am eighteen. I can vote. 10. You’ll manage it. Don’t panic. Đáp án Bài tập 1 1. If he did his homework, he wouldn’t be punished. 2. If she took some exercise, she wouldn’t be overweight. 3. I could do my homework if I were good at English. 4. If it didn’t snow heavily, the meeting couldn’t be canceled. 5. If John didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat. 6. If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy it. 7. If he played sports, he wouldn’t be fat. 8. If he wasn’t ill, he could go skiing. 9. If I didn’t have to work, I could be able to see you tomorrow. 10. If my car wasn’t out of order, I would drive you there. Bài tập 2 1. If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be sad. 2. If I knew his email, I could send him an invitation. 3. If you were lucky, you would win 4. If I had enough money, I would buy a new car. 5. If he spoke clearly, people would understand him. 6. If he wasn’t ill, he could go skiing. 7. I wouldn’t travel on my own if I didn’t speak English. 8. If you were lucky, you would win. 9. If I wasn’t weren’t eighteen, I couldn’t vote. 10. You would manage it if you didn’t panic. Trên đây, ELSA Speak đã giúp bạn khái quát lý thuyết và tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 2 thường gặp nhất. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích để bạn kiểm tra lại kiến thức của mình cũng như luyện tập thêm về điểm ngữ pháp này.
viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2