Dịch trong bối cảnh "TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TẠI" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TẠI" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm. Thất nghiệp tiếng anh là gì? Khái niệm về thất nghiệp tiếng anh là gì? Thất nghiệp tiếng Anh là unemployment, từ này được phiên âm là /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/. Thất nghiệp chính là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có khả năng và nhu cầu làm việc nhưng chưa thể tìm được việc. Khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế (bao gồm cả tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và theo chu kỳ) lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, nền kinh tế đang ở trạng thái nhàn rỗi và chưa đạt đến mức sản lượng tiềm năng. Theo thông cáo báo chí về lao động và việc làm quý 3 Bạn đang xem: Thất nghiệp tiếng anh là gì. By the time the economic bubble burst in 1932, those committed lớn paying high, decontrolled rents, found themselves either unemployed or compelled to lớn accept wage-cuts. Table 2 shows the level of tư vấn for the various requirements as they applied lớn different categories of unemployed people. Những nghiên cứu bước đầu khẳng định thất nghiệp là những người không có việc làm, đang đi tìm việc và sẵn sàng làm việc. Theo quan điểm của tác giả tổng hợp được: "Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc Vay Tiền Nhanh. ngừng tìm việc làm, công nhân bán thời gian, công nhân tạm thời… so với kinh nghiệm và ý kiến của công picture of the economy depends more on how unemployment is definedwhether it includes people who have stopped looking for a job, part-time workers, temporary workers, etc. than it does on the raw experiences and opinions of nền kinh tế lành mạnh, nhu cầu tiền là phù hợp với chính sách tăng trưởng, kích thích hoặc co thắt của cácngân hàng trung ương có tầm quan trọng lớn trong quyền chọn option việc xác định tỷ lệ thấtnghiệp, sản xuất công nghiệp, thâm hụt thương mại và nhiều số liệu thống kê a healthy economy where money demand is in tune with growth, stimulatory orcontractionary policies of central banks have great importance for determining unemployment, industrial production, trade deficits, and many other statistics. mà mọi người nhận được việc và mất việc xấp xỉ cân bằng nhau? and losing jobs approximately balance out?Các nhà đầu tư đủ điều kiện cho chương trình thị thực EB5 đầu tư vào mộtkhu vực việc làm được nhắm mục tiêu cụ thể được chính phủ xác định là khu vực có tỷ lệ thất nghiệp investors who are eligible for the EB5 visa program invests in a từ dân số từ 15 đến 24 tuổi sẵn sàng và có khả năng làm việc cho tổng dân số của lực lượng lao động thanh youth unemployment rate of a given country is determined by dividing the number of unemployed youthfrom the population aged between 15 and 24 years old willing and able to work by the total population of its youth labor tích điều kiện cần thiếtNCA có thể được sử dụng khi nhà phân tích đang cố gắng xác định mức độ mà biến độc lập X cho phép biến Y ví dụ“ Tỷ lệ thất nghiệp nhất định X ở mức độ nào là cần thiết cho một tỷ lệ lạm phát nhất định Y?“.Regression analysis may beused when the analyst is trying to determinethe extent to which independent variable X affects dependent variable Y what extent do changes in the unemployment rateX affect the inflation rateY?".Phân tích điều kiện cần thiết NCA có thể được sử dụng khi nhàphân tích đang cố gắng xác định mức độ mà biến độc lập X cho phép biến Y ví dụ“ Tỷ lệ thất nghiệp nhất định X ở mức độ nào là cần thiết cho một tỷ lệ lạm phát nhất định Y?“.Necessary condition analysisNCAmay be used when the analyst is trying to determine the extent to which independent variable X allows variable Y what extent is a certain unemployment rateX necessary for a certain inflation rateY?".Các nhà kinh tế cũng chỉ ra số lượng người ra khỏi tình trạng người thất nghiệp, trong đó bao gồm những người đã tìm được việc mới cũng như những người rời khỏi lực lượng lao động,có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định những thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp của giai đoạn của sự phục hồi number of those exiting unemployment, which include people finding a new job as well as those leaving the labor force,takes precedence in determining changes in joblessness at this stage of a recovery, the economists được xác định bởi các cơ quan nhà nước được chỉ định và có thể thay đổi khi tỷ lệ thất nghiệp và thay đổi dân are determined by designated state agencies and are subject to change as unemployment rates and population lệ thất nghiệp hiện nay là 4,1%, thấp hơn mức 4,5- 5% mà các mô hình kinh tế tiêu chuẩn xác định cho là sẽ dẫn tới lạm phát cao unemployment rate is currently percent, well below the percent to 5 percent level that standard economic models say should lead to higher TEA được xác định dựa trên tỷ lệ thất nghiệp cao và được khuyến khích giảm 25% số tiền đầu tư không phải các yếu tố hoặc ưu đãi khác theo đề xuất của Quốc hội trước đây.A TEA is based on high unemployment and incentivized with 25% reduction to the investment amountnot other factors or incentives as proposed by Congress.Tỷ lệ thất nghiệp không bao gồm những người không có việc làm không tìm kiếm việc làm, như sinh viên, người về hưu hoặc những người không được khuyến khích và đơn giản là đã từ bỏ việc cố gắng xác định vị trí công unemployment rate does not include people without jobs who are not looking for jobs, such as students, retirees, or people who are discouraged and have simply given up trying to find a tôi đã tách các nhóm kỹ năng riêngbiệt 40 ở cấp quốc gia, xác định chúng với sự kết hợp giữa trình độ học vấn và kinh nghiệm lực lượng lao động và kiểm tra sáu kết quả- thu nhập hàng năm, thu nhập hàng tuần, mức lương, giờ làm việc, tỷ lệ tham gia thị trường lao động và thất isolated 40distinct skill groups at a national level, identifying them with a combination of educational attainment and workforce experience and examined six outcomes- annual earnings, weekly earnings, wage rates, hours worked, labour market participation rate, and khu vực đã trải qua thất nghiệp cao được xác định là ít nhất 150% tỷ lệthất nghiệp trung bình quốc gia.An area that has experienced high unemploymentdefined as at least 150% of the national average unemployment rate.Kích cỡ của thất nghiệp lợi ích được xác định như là một tỷ lệ phần trăm lương trung bình thu nhập, xác định theo các thủ tục tính bình quân lương thu nhập để tính toán các khoản thanh toán cho nhà nước bảo hiểm xã hội bắt buộc, chấp thuận của Tủ Bộ trưởng, phụ thuộc vào bảo hiểmSize of unemployment benefit is determined as a percentage of the average wageincome, determined according to the procedure of calculating the average wageincome for calculating payments for compulsory state social insurance, approved by the Cabinet of Ministers, depending on insuranceSố lượng thất nghiệp ở một quốc gia được xác định bằng tỷ lệ thất nghiệp, được lấy từ số người hiện không phải là một phần của lực lượng lao động và cũng bao gồm những người đang tìm amount of unemployment in a country is determined using the unemployment rate, which is derived from the amount of people that are not currently part of the labor force and also includes people that are looking for News dựa vào thông tin này cũng nhưtương lai công việc, tỷ lệ thất nghiệp và mức độ thăng tiến- để xác định những công việc tốt nhất cho người lao động thuộc thế hệ Y ngày used this information-as well as future job prospects, unemployment rates, and upward mobility- to identify the best jobs for millennial workers right tích hồi quy có thể được sử dụng khi nhàphân tích đang cố gắng xác định mức độ mà biến độc lập X ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Y ví dụ“ Mức độ thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp X ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát Y ở mức độ nào?”.Regression analysis may beused when the analyst is trying to determine the extent to which independent variable X affects dependent variable Y what extent do changes in the unemployment rateX affect the inflation rateY?”. Thất nghiệp tiếng Anh Unemployment là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm. Hình minh họa. NguồnThất nghiệp tiếng Anh UnemploymentĐịnh nghĩa Thất nghiệp trong tiếng Anh là Unemployment. Thất nghiệp là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc có thể hiểu theo cách đơn giảnThất nghiệp được hiểu là tình trạng người lao động muốn có việc làm, nhưng không có việc thuật ngữ liên quan- Người trong độ tuổi lao động là những người ở độ tuổi được Hiến pháp qui định có nghĩa vụ và quyền lợi lao Lực lượng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động thực tế có tham gia lao động và những người chưa có việc làm nhưng đang tìm kiếm việc Người có việc làm là những người làm một việc gì đó có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật, hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không được nhận tiền công hoặc hiện Người thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có sức khỏe, hiện đang chưa có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm hoặc đang chờ đợi trở lại làm Tỉ lệ thất nghiệp là tỉ lệ phần trăm giữa số người thất nghiệp trong tổng số lực lượng lao động của nền kinh định thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệpGiả định qui mô lực lượng lao động là không thay đổiSố người thất nghiệp được xác định như sauU = L - ETrong đó,U Unemployment số người thất nghiệpE Employment số người có việc làmL lực lượng lao độngCùng với giả định L không đổi, s là tỉ lệ mất việc, f là tỉ lệ tìm được việc. Vậy số người tìm được việc fxU sẽ bằng số người mất việc sxE.Điều này cho thấyf x U = s x L - UDo đó tỉ lệ thất nghiệp u được xác định như sauu = U/L = s/s+fPhương trình kinh tế trên giúp ta xác định tỉ lệ thất nghiệp của nền kinh thời cho biết các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ thất nghiệp tỉ lệ tìm kiếm việc làm f và tỉ lệ mất việc s. Như vậy, Chính phủ muốn giảm tỉ lệ thất nghiệp thì các chính sách kinh tế - xã hội đề ra phải nhằm vào giảm tỉ lệ mất việc và tăng tỉ lệ tìm kiếm việc loại thất nghiệpThất nghiệp thường được chia thành hai nhóm thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu Thất nghiệp tự nhiên biểu thị mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải Thất nghiệp chu kì biểu thị những dao động ngắn hạn của thất nghiệp xung quanh mức tự động của thất nghiệpThất nghiệp nói chung có cả tác động tiêu cực và tích cực đến nền kinh động tiêu cực- Đối với cá nhân, thất nghiệp gây ra sự mất mát thu nhập và tổn thương về mặt tâm Đối với xã hội, thất nghiệp chu kì làm cho sản lượng giảm xuống dưới mức tự động tích cựcBên cạnh tác động tiêu cực, lợi tích cơ bản của thất nghiệp là tạo điều kiện để xếp đúng người vào đúng việc và làm tăng năng suất lao động.Tài liệu tham khảo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính It is estimated that there are more thanIt is estimated that over đánh dấu mức cao trên dự thời điểm đó, vẫn chưa chắcAt the time it was noteven certain that the economy was in recession and unemployment stood at một tỷ lệ mà thuận lợi so với nhiều nước châu Âu khác, và đặc biệt là với đầu những năm 1990 khi nó đứng ở trên 20%. that compared favourably to many other European countries, and especially with the early 1990s when it stood at over 20%.Từ tháng 7 năm 2010, tỷ lệ thất nghiệp của Nebraska đứng ở mức 4,7%, so với mức trung bình toàn quốc là 9,5%.”.As of July 2010, Nebraska's unemployment rate stood at percent, compared to the national average of percent.".Tỷ lệ thất nghiệp của Hy Lạp đứng ở mức đáng báo động là 26,9% tính đến tháng 9/ 2013, đứng đầu trong khu vực đồng euro. 8 tháng 11 và 8,5% 9 tháng 2.By comparison unemployment for the whole of Germany stood at Nov and Feb. xếp hạng tín dụng của Italy mới đây đã bị hạ cấp. credit rating was downgraded this week. PEA vào tháng 10, thấp hơn 3,7% trong cùng tháng 2016, Viện nghiên cứu Quốc gia Thống kê và Địa lý INEGI. in October, lower than in the same month of 2016, the National Institute of Statistics and GeographyInegi. EAP vào tháng 10, thấp hơn 3,7% trong cùng tháng 2016, báo cáo Viện Thống kê và Địa lý Quốc gia Inegi. in October, lower than in the same month of 2016, reported National Institute of Statistics and GeographyInegi.Theo thống kê của Bộ Laođộng, khu vực đô thị Tulsa có tỷ lệ thất nghiệp 3%, đứng thứ 110 trong tất cả các khu vực, nhưng vẫn thấp hơn mức 3,7% của quốc to Labor Department statistics,Trước phong trào biểu tình năm 2011, với hàng triệu người dân Tunisia xuống đường đòi tự do chính trị và theo số liệu thống kê của Ngân hàng Thế giới WB.Before the 2011 revolution, when Tunisians took to the streets to demand political freedoms and economic opportunities,the country's unemployment stood at 13 percent, according to the World hỗn loạn của thị trường gần đây cho đến nay đã không có nhiều mâu thuẫn với quan điểm của Fed rằngnền kinh tế Mỹ đang đứng vững chắc, với mức tăng trưởng mạnh và tỷ lệ thất nghiệp market turbulence for now hasn't much dented theFed's view that the economy is on solid footing, with growth strong and unemployment lệ thất nghiệp trong xã đã liên tục là một trong những cao nhất ở Pháp, đứng ở mức trên 20% vào năm lãnh đạo Mỹ nói“ Nếu tôi đứng đó và nói về nền kinh tế trong một thời gian dài rằng tỷ lệ thất nghiệp thấp, chúng ta đã làm được điều tuyệt vời… thì họ sẽ bắt đầu thấy buồn ngủ”.If I stood there and talked about the economy for that long a period- let's say, the economy's great, unemployment's low, we're doing wonderful they would start falling asleep,Tăng trưởng việc làm của Hoa Kỳ đãtăng vừa phải trong tháng 9, với tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống gần mức thấp nhất trong 50 năm là 3,5%, làm cho thị trường tài chính lo ngại rằng nền kinh tế chậm lại đang đứng trước suy thoái kinh tế trong bối cảnh căng thẳng thương mại kéo growth increased moderately in September, with the unemployment rate dropping to near a 50-year low of assuaging financial market concerns that the slowing economy was on the brink of a recession amid lingering trade tensions. và lạm phát gần mức mục tiêu 2,0% của Fed, việc tăng lãi suất dần có thể sẽ thích hợp trong một hoặc hai năm tới, Thống đốc Fed Lael Brainard economic growth strong, unemployment at percent and inflation near the Fed's percent goal, further gradual interest rate rises are likely to be appropriate over the next year or two, Fed Governor Lael Brainard said in a speech,Các nhà kinh tế của NABE dự đoán, ngang bằng mức hồi tháng Tám vừa the fourth quarter of next year,the same as it was last month. và đã giảm trong nửa năm cuối jobless rate was pegged at percent in both January and February, and had been falling in the last half of lạm phát không ảnh hưởng lên thất nghiệp trong dài hạn nênđường cong Phillips trở thành đường thẳng đứng khi cắt trục hoành ở giá trị của tỷ lệ thất nghiệp tự inflation has no impact on the unemployment rate in the long term,Thành phố luôn đứng đầu về doanh thu của các doanh nghiệp nhỏ, chủ yếu nhờ chi phí sinh hoạt thấp, thị trường nhà ở giá rẻ và tỷ lệ thất nghiệp city consistently ranks high for small-business start-ups, thanks mainly to its low cost of living, affordable housing market and its low unemployment rate.

tỷ lệ thất nghiệp tiếng anh là gì